Để doanh nghiệp có thể vận hành kỷ luật, bắt buộc phải có nội quy lao động. Đây là sự cụ thể hóa các quy định chưa được thỏa thuận một cách rõ ràng trong hợp đồng lao động cũng như trong quy định của bộ luật lao động. Mẫu và cách xây dựng văn bản này ra sao, cùng tìm hiểu dưới đây bạn nhé!
Nội dung
- 1 Nội quy lao động là gì?
- 2 Những nội dung cần có trong nội quy lao động
- 2.1 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi quy định trong nội quy lao động
- 2.2 Trật tự tại nơi làm việc
- 2.3 An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
- 2.4 Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động
- 2.5 Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động
- 2.6 Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động
- 2.7 Trách nhiệm vật chất
- 2.8 Xử lý kỷ luật lao động
- 3 Quy trình xây dựng
- 4 Mẫu nội quy lao động
- 5 Căn cứ pháp lý
Nội quy lao động là gì?
Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà NLĐ phải thực hiện khi làm việc tại DN; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với NLĐ vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của công ty. Văn bản này được ban hành do ý chí của người sử dụng lao động.
Tuy nhiên, không có nghĩa là tất cả NQLĐ do NSDLĐ ban hành đều có giá trị pháp lý. Nó chỉ phát sinh hiệu lực pháp luật khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của luật.
Những nội dung cần có trong nội quy lao động
Theo quy định, các nội dung sau cần phải có trong nội quy lao động:
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi quy định trong nội quy lao động
- Quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có).
- Làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.
Trật tự tại nơi làm việc
- Quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc.
- Văn hóa ứng xử, trang phục.
- Tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động.
An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
- Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
- Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
- Vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc.
- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục.
Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động
- Quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ.
- Trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;
Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động
Quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động.
Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động
- Quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm.
Trách nhiệm vật chất
- Quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức.
- Mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại.
- Người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại.
Xử lý kỷ luật lao động
- Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy.
Lưu ý:
– Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.
– Trước khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
– Nội quy lao động sau khi ban hành phải được gửi đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và thông báo đến toàn bộ người lao động, đồng thời niêm yết nội dung chính ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
Quy trình xây dựng
B1: Dự thảo nội dung
B2: Lấy ý kiến đánh giá
B4: Niêm yết, theo dõi và điều chỉnh.
Mẫu nội quy lao động
Tải mẫu nội quy tại đây:
Căn cứ pháp lý
Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2 điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
Trang Anh