Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) là gì? Thu nhập bao nhiêu phải đóng thuế? Mức đóng thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Công thức tính? Các nguồn thu nhập không phải đóng thuế? Kỳ tính thuế ?
Nội dung
- 1 Thuế thu nhập cá nhân là gì?
- 2 Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
- 3 Thuế thu nhập cá nhân được tính thế nào?
- 4 Các thu nhập tính thuế TNCN
- 4.1 Hoạt động kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN
- 4.2 Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân
- 4.3 Đầu tư vốn
- 4.4 Chuyển nhượng vốn
- 4.5 Chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân
- 4.6 Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN
- 4.7 Bản quyền
- 4.8 Nhượng quyền thương mại
- 4.9 Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng chịu thuế TNCN
- 5 Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân
- 6 Kỳ tính thuế TNCN
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Là thuế tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi trừ các khoản được giảm trừ gia cảnh. Thu nhập tính thuế gồm: từ tiền lương, tiền công, kinh doanh và nguồn thu khác.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập chịu thuế được chia thành các nhóm đối tượng. Cụ thể như sau:
Cá nhân cư trú
Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Thu nhập này không phân biệt nơi trả thu nhập:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân không cư trú
Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Thu nhập này không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
Thuế thu nhập cá nhân được tính thế nào?
Việc tính thuế thu nhập cá nhân được áp dụng cho 3 đối tượng khác nhau, cụ thể:
Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn từ 3 tháng trở lên
Thuế TNCN chỉ áp dụng sau khi trừ các khoản giảm trừ thuế mà vẫn còn thu nhập. Cụ thể: bản thân 11 triệu đồng/tháng, mỗi người phụ thuộc đăng ký giảm trừ gia cảnh 4.4 triệu đồng/tháng.
Thuế TNCN phải nộp đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính trên thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể như sau:
Công thức tính thuế
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ
Trong đó:
– Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế TNCN = Tổng thu nhập – Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN
+ Tổng thu nhập.
+ Các khoản thu nhập được miễn thuế là thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định củ
– Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Khoản giảm trừ gia cảnh:
Đối với người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm.
Đối với người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.
+ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện t.
+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học .
(2) Thuế suất thuế TNCN
Thuế suất thuế TNCN:


Cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng
Mức tính: Tính thuế thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên. Không phân biệt có mã số thuế hay không.
Cách tính: Khấu trừ 10% thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập.
Ví dụ: Thu nhập tháng 3 của bạn là 20.000.000 VNĐ, thuộc cá nhân cư trú ký HĐLĐ có thời hạn dưới 3 tháng thì tháng đó thuế thu nhập cá nhân của bạn là 20.000.000 x 10% = 2.000.000 VNĐ.
Lưu ý: Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN. Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.
Cá nhân không cư trú thường là người nước ngoài:
Cách tính: Khấu trừ 20% thuế thu nhập cá nhân.
Lưu ý
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý. Nhưng được quyết toán theo năm.
Các thu nhập tính thuế TNCN
Hoạt động kinh doanh phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN
– Hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh thu nhập;
– Các hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật có thu nhập.
Ghi chú: Không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế thu nhập cá nhân
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản:
+ Các khoản theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh;
+ Loại phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
+ Khoản phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật;
+ Các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và
+ Trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động;
+ Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ. Và trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và
Đầu tư vốn
– Tiền lãi cho vay;
– Lợi tức cổ phần;
– Tiền thu từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác trừ trái phiếu Chính Phủ
Chuyển nhượng vốn
– Từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
– Chuyển nhượng chứng khoán;
– Nguồn thu từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Chuyển nhượng bất động sản thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
– Thu từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Thu nhập từ trúng thưởng thuộc diện chịu thuế TNCN
Áp dụng trong 3 hình thức. Cụ thể: Trúng thưởng xổ số; trong các hình thức khuyến; trong các hình thức cá cược.
Bản quyền
Bao gồm: từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ.
Nhượng quyền thương mại
Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện luật định.
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng chịu thuế TNCN
Áp dụng đối với các khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân
Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không chịu thuế thu nhập cá nhân:
- Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm theo Thông tư 07/2005/TT-BNV.
- Phụ cấp đặc thù ngành nghề theo Quyết định 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011, Nghị định 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011.
- Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, khen thưởng theo quy định cụ thể: chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, kỷ niệm chương, huy hiệu…
Kỳ tính thuế TNCN
Cá nhân cư trú thì kỳ tính thuế thu nhập cá nhân
- Thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công: Kỳ tính thuế theo năm.
- Chuyển nhượng chứng khoán: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.
- Trường hợp còn lại: Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập.
Kỳ tính thuế với các cá nhân không cư trú chịu thuế thu nhập cá nhân
Được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế./.
Trang Anh